Định cư Úc diện tay nghề là một lựa chọn phổ biến, dành cho những cá nhân sở hữu kỹ năng và kinh nghiệm trong các lĩnh vực được Úc ưu tiên nhập cư. Danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc có thể thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào nhu cầu phát triển của từng giai đoạn.

Danh sách ngành nghề ưu tiên định cư ở Úc năm 2024 là gì?

Hiện nay chính phủ Úc đã công bố danh sách các ngành nghề ưu tiên tại Úc. Đây là những nghề nghiệp có nhu cầu cao tại Úc và có số lượng visa hạn chế cho mỗi nghề. Để đủ điều kiện cho một visa trong một nghề ưu tiên, anh/chị phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Anh/chị cần có một lời đề nghị việc làm hợp lệ từ một nhà tuyển dụng Úc.
  • Anh/chị cần có kỹ năng và bằng cấp cần thiết cho nghề nghiệp.
  • Anh/chị cần đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh.

Danh sách các nghề ưu tiên cho di cư tại Úc được gọi là PMSOL (Priority Migration Skilled Occupation List), bao gồm 44 ngành nghề thuộc các lĩnh vực như: Y tế, công nghệ thông tin, giáo dục, kỹ thuật, tư vấn tâm lý và xã hội, quản lý nhà hàng và khách sạn, quản trị kinh doanh và nghề luật…

Để giải đáp cho vấn đề học ngành gì ở Danh sách này được xem xét và cập nhật thường xuyên dựa trên thông tin từ thị trường lao động cũng như các ngành nghề định cư tại Úc.

STT Danh sách các ngành nghề ưu tiên định cư Úc năm 2024 Mã ngành
1 Giám đốc điều hành – Chief Executive or Managing Director 111111
2 Quản lý dự án xây dựng – Construction Project Manager 133111
3 Kế toán tổng hợp – Accountant (General) 221111
4 Kế toán quản lý – Management Accountant 221112
5 Kế toán thuế – Taxation Accountant 221113
6 Kiểm toán độc lập – External Audito 221213
7 Kiểm toán nội bộ – Internal Audito 221214
8 Kiểm sát viên – Surveyor 232212
9 Kỹ thuật viên vẽ bản đồ – Cartographer 232213
10 Nghiên cứu viên các chiều không gian – Other Spatial Scientist 232214
11 Kỹ sư xây dựng – Civil Engineer 233211
12 Kỹ sư địa kỹ thuật – Geotechnical Engineer 233212
13 Kỹ sư kết cấu – Structural Engineer 233214
14 Kỹ sư vận tải – Transport Engineer 233215
15 Kỹ sư điện – Electrical Engineer 233311
16 Kỹ sư cơ khí – Mechanical Engineer 233512
17 Kỹ sư khai thác (trừ dầu khí) – Mining Engineer (excluding Petroleum) 233611
18 Kỹ sư dầu khí – Petroleum Engineer 233612
19 Nhà khoa học thí nghiệm y học – Medical Laboratory Scientist 234611
20 Bác sĩ thú y – Veterinarian 234711
21 Dược sĩ bệnh viện – Hospital Pharmacist 251511
22 Dược sĩ công nghiệp – Industrial Pharmacist 251512
23 Dược sĩ bán lẻ – Retail Pharmacist 251513
24 Chuyên viên chỉnh hình hoặc chuyên viên phục hình – Orthotist or Prosthetist 251912
25 Bác sĩ đa khoa – General Practitioner 253111
26 Bác sĩ quân y – Resident Medical Officer 253112
27 Bác sĩ tâm lý – Psychiatrist 253411
28 Bác sĩ – Medical Practitioners nec 253999
29 Nữ hộ sinh – Midwife 254111
30 Y tá chính quy chăm sóc người cao tuổi – Registered Nurse (Aged Care) 254412
31 Y tá chính quy chăm sóc đặc biệt và cấp cứu – Registered Nurse (Critical Care and Emergency) 254415
32 Y tá chính quy mảng y tế – Registered Nurse (Medical) 254418
33 Y tá chính quy sức khỏe tâm thần – Registered Nurse (Mental Health) 254422
34 Y tá chính quy sức ngoại phẫu – Registered Nurse (Perioperative) 254423
35 Y tá chính quy – Registered Nurses nec 254499
36 Chuyên gia đa phương tiện – Multimedia Specialist 261211
37 Lập trình viên phân tích – Analyst Programmer 261311
38 Lập trình viên phát triển – Developer Programmer 261312
39 Kỹ sư phần mềm – Software Engineer 261313
40 Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng – Software and Applications Programmers nec 261399
41 Chuyên viên bảo mật công nghệ thông tin và truyền thông – ICT Security Specialist 262112
42 Cán bộ công tác xã hội – Social Worker 272511
43 Người lập kế hoạch bảo trì – Maintenance Planner 312911
44 Đầu bếp – Chef 351311

Phía trên là những ngành nghề được ưu tiên đầu tư định cư tại Úc. Hầu hết các ngành trên đều được phân chia ra thành nhóm : Y tế và điều dưỡng; Công nghệ thông tin; kỹ sư; Tư vấn tâm lý và xã hội; giáo dục. Nếu anh chị đang thuộc một trong những ngành nghề được ưu tiên trong danh sách thì có thể liên hệ với chúng tôi nhận ngay thông tin.

Tham gia các ngành trong danh sách những ngành được định cư ở Úc cần phải xin loại visa gì?

Có nhiều loại visa khác nhau dành cho các ngành được định cư tại Úc trong danh sách Nghề nghiệp kỹ năng của Úc. Loại visa anh/chị cần sẽ phụ thuộc vào hoàn cảnh cá nhân của bạn. Một số visa phổ biến nhất cho các nghề kỹ năng bao gồm:

  • Visa Kỹ năng Độc lập (Subclass 189): Dành cho những người có kỹ năng cao trong một ngành được liệt kê trong danh sách MLTSSL (Medium and Long-term Strategic Skills List). Visa này không yêu cầu có người bảo lãnh hoặc tài trợ để xin visa, anh/chị có thể sinh sống và làm việc tại Úc theo quy định.
  • Visa Kỹ năng Được Bảo lãnh (Subclass 190): Dành cho những người có kỹ năng cao trong một ngành được liệt kê trong danh sách STSOL (Short-term Skilled Occupation List) hoặc MLTSSL. Anh/chị phải được một Bang hoặc lãnh thổ của Úc bảo lãnh để xin visa này.
  • Visa Thiếu hụt Kỹ năng Tạm thời (TSS) (Subclass 482): Dành cho những người có kỹ năng trong một ngành được liệt kê trong danh sách STSOL hoặc MLTSSL. Để xin được visa này anh/chị cần được một nhà tuyển dụng tại Úc tài trợ.

Kế hoạch định cư từ chính phủ Úc 2024

Chính phủ Úc đã công bố kế hoạch di cư của mình cho năm 2024. Kế hoạch này trình bày các mục tiêu của chính phủ về di cư trong những năm tới.

Vấn đề học ngành gì để định cư Úc là một câu hỏi được rất nhiều người quan tâm đến hiện nay. Một trong những mục tiêu chính của kế hoạch là thu hút lao động kỹ năng cao vào Úc. Chính phủ đã xác định một số ngành ưu tiên cho di cư vào năm 2024. Những ngành này bao gồm:

  • Y tế và Điều dưỡng
  • Công nghệ Thông tin
  • Giáo dục
  • Kỹ thuật
  • Tư vấn Tâm lý và Xã hội
  • Quản lý Nhà hàng và Khách sạn
  • Quản trị Kinh doanh
  • Nghề Luật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *